PHÁCH HỘ

PHÁCH
HỘ


Tên
Huyệt:

Huyệt là chỗ (hộ) có liên quan đến Phách,
(theo YHCT: Phế tàng Phách), vì vậy gọi là Phách Hộ.

Xuất
Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc
Tính:

+ Huyệt thứ 42 của kinh Bàng Quang.

Vị
Trí:

Dưới gai đốt sống lưng 3 (D3) đo ngang
ra 3 thốn, cách Phế Du (Bq.13) 1, 5 thốn.

Giải
Phẫu:

Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé
sau-trên, cơ chậu sườn- ngực, cơ gian sườn 3, bên trong là
phổi.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây
thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối
cánh tay, các nhánh của dây thần kinh gian sườn 3.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn
thần kinh D3.

Chủ
Trị:

Trị suyễn, phế Quản viêm, lao phổi, nôn
mư?a, màng ngực viêm, vai lưng đau.

Châm Cứu:

Châm xiên 0, 5-0, 8 thốn – Cứu 3-5 tráng
– Ôn cứu 5-15 phút.

Ghi Chú: Không châm sâu.

Tham Khảo:

(Thiên ‘Thích Ngược’ ghi: “Chứng sốt rét
(Ngược) mà mạch Mãn, Đại và Cấp thì châm Bối Du (Đại Trữ) và
5 huyệt Khư Du[gồm Phách Hộ, Thần Đường (Bq.44), Hồn Môn
(Bq.47), Ý Xá (Bq.49), Chí Thất (Bq.52] mỗi huyệt 1 nốt”
(TVấn.36, 17).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ZaloMesengerGọi Ngay