Trang chủ » Từ Điển Huyệt Vị » Trang 7
HÃM CỐC Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (hãm) giống hình cái hang, vì vậy gọi là Hãm Cốc (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L. Khu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Vị. +...
HẠ QUAN Tên Huyệt: Quan = cơ quan; Huyệt ở phía dưới xương gò má, tương ứng với thượng quan, vì vậy gọi là Hạ Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên bản du (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt...
HẠ LIÊU Tên gọi HẠ LIÊU ( Xià Liao – Sia Tsiao). Huyệt thứ 34 thuộc Bàng quang kinh (B 34). Hạ ( có nghĩa là ở dưới, ở phía dưới); Liêu ( có nghĩa là kẻ nứt, lỗ trống...
HẠ LIÊM Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy gọi là Hạ Liêm. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 8 của kinh Đại Trường. Vị Trí: Trên đường nối Khúc Trì và...
HẠ CỰ HƯ Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Cự Hư, vì vậy gọi là Hạ Cự Hư. Tên Khác: Cự Hư Hạ Liêm, Hạ Liêm, Túc Chi Hạ Liêm. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. Đặc Tính:...
GIAN SỬ Tên Huyệt: Gian = khoảng trống giữa 2 vật. Sứ = sứ giả, người được sai đi. Huyệt ở giữa khe (gian) 2 gân tay, có tác dụng vận chuyển khí (sứ) trong kinh này, vì vậy, gọi...
GIẢI KHÊ Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng giống cái khe suối (khê) ở lằn chỉ (nếp gấp cổ chân) (giống hình 1 cái Giải), vì vậy gọi là Giải Khê. Tên Khác: Hài Đái, Hài Đới. Xuất Xứ: Thiên...
Ế PHONG Tên Huyệt: 2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió (phong), vì vậy gọi là Ế Phong (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh....
ĐẠI LĂNG Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí nhô cao (đại) ở cổ tay, có hình dáng giống gò mả (lăng), vì vậy gọi là Đại Lăng (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quỷ Tâm, Tâm Chủ. Xuất Xứ: Thiên...
ĐẠI HÁCH Tên Huyệt: Hách = làm cho mạnh lên. Huyệt là nơi giao hội của kinh Thận với Xung Mạch, bên trong ứng với tinh cung. Huyệt có tác dụng cường Thận, ích tinh, mà Thận là nơi tụ...
Tên tài khoản hoặc địa chỉ email *
Mật khẩu *
Ghi nhớ mật khẩuĐăng nhập
Quên mật khẩu?