Nguyên bản bài thuốc:
Thọ Thế Bảo Nguyên.
Cung Đình Hiền
Công dụng:
Trị động kinh (chứng giản).
Vị thuốc:
- Bạch linh ……………40g
- Bạch phụ tử ………..20g
- Bạch truật ………… 20g
- Bán hạ ……………….40g
- Cam thảo ………….. 12g
- Cương tằm ………….. 2g
- Điều sâm …………… 40g
- Độc hoạt ……….. …..20g
- Hoàng cầm ………… 12g
- Hoàng liên …….. ….20g
- Kim bạc ……………. 30tờ
- Kinh giới …………… 20g
- Mạch môn ……… …20g
- Nam tinh …………… 40g
- Ô Tê giác …………… 20g
- Quy thân …………… 40g
- Sinh địa ………………40g
- Thạch cao ………….. 40g
- Thăng ma …………… 20g
- Thần sa ……………….20g
- Toan táo nhân …….. 20g
- Trân châu ………… 12g
- Trần bì ……………..20g
- Viễn chí ……………20g
- Xuyên khung …… 12g
Tán bột, trộn với rượu làm hoàn. Ngày uống 20g lúc đói.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính
Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung
Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng
Trong bài có Thần sa là vị thuốc có độc (Bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao nên khi chế biến phải tán với nước (Thuỷ phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng
Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý
Tê giác phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý
Vị thuốc Nam tinh có độc kỵ thai, kỵ thai, thuốc phải được chế biến đúng cách để loại trừ độc tính
Đang tiếp tục cập nhật