Nguyên bản bài thuốc:
Tuyên Minh Luận, Q.6.
Lưu Hà Gian.
Công dụng:
Sơ phong, giải biểu, thông tiện, tả nhiệt. Trị chứng ngoài thì cảm phong, hàn, thử, thấp, trong thì no đói thất thường, lại làm việc khó nhọc, trong ngoài đều tổn thương, gây ra các chứng tích nhiệt, nóng lạnh, phiền uất, toát mồ hôi, run sợ…
Vị thuốc:
- Bạc hà ………….. 20g
- Bạch thược …….. 20g
- Bạch truật ………. 20g
- Cam thảo ……….. 20g
- Cát cánh ………… 40g
- Đương quy …….. 20g
- Hoàng cầm …….. 40g
- Hoạt thạch ……. 120g
- Kinh giới ……….. 20g
- Liên kiều ……….. 20g
- Ma hoàng ……… 20g
- Phòng phong ….. 20g
- Sơn chi …………. 20g
- Thạch cao ……… 40g
- Xuyên khung ….. 20g
Tán bột. Ngày uống 40g với nước sắc gừng và hành.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải tham khảo kiến của lương y.
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm – không được dùng chung với Lê lô.
Đang tiếp tục cập nhật.