Nguyên bản bài thuốc:
Cổ Kim Y Giám, Q.10.
Cung Tín Toản.
Công dụng:
Sơ cân, hoạt huyết. Trị nửa người đau như kim đâm.
Vị thuốc:
- Bạch chỉ ………………………………………. 2,4g
- Bạch linh ……………………………………… 2,8g
- Bạch thược ……………………………………. 10g
- Chích thảo …………………………………….. 1,6g
- Đào nhân (sao) …………………………………. 4g
- Đương quy (tẩy rượu) …………………………4g
- Khương hoạt ……………………. …………2,4g
- Long đởm thảo (tẩy rượu) ………………2,4g
- Ngưu tất (sao rượu) ………………………….. 8g
- Phòng kỷ ………………………………………… 2,4g
- Phòng phong …………………………………2,4g
- Sinh địa (tẩy rượu) ………………………………. 6g
- Thương truật (ngâm nước cơm, sao) ……… 4g
- Trần bì ………………………………………………. 4g
- Uy linh tiên (tẩy rượu) ………………………… 4g
- Xuyên khung ……………………………… 2,4g
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm – không được dùng chung với Lê lô.
Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Đang tiếp tục cập nhật.