Nguyên bản bài thuốc:
Hội tụ luận văn ưu tú Trung y dược Trung Quốc.
Công dụng:
Sơ Can, giải uất, dưỡng huyết, hoạt huyết. Trị liệt dương.
Vị thuốc:
- Đương quy …….12g
- Xuyên khung …. 10g
- Đào nhân ………. 10g
- Xương bồ ……….10g
- Cam thảo ………..10g
- Sài hồ …………… 10g
- Hồng hoa ………. 10g
- Uất kim …………..10g
- Ngưu tất ………… 10g
Thận hư thêm Hải cẩu thận, Dương khởi thạch, Sơn thù nhục đều 10g.
Can kinh có thấp nhiệt thêm Long đởm thảo, Hoàng cầm đều 10g.
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải tham khảo ý kiến của lương y.
Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Vị thuốc Uất kim kỵ với Đinh hương, khi dùng cần chú ý.
Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Đang tiếp tục cập nhật.