Nguyên bản bài thuốc:
Cổ Kim Y Giám, Q.5.
Cung Tín Toản.
Công dụng:
Hòa trung, hóa đờm, lý khí, hòa huyết. Trị đờm ngăn nghẹn.
Vị thuốc:
- Bạch đậu khấu …………………….………. 20g
- Bạch phục thần ………………………………80g
- Bạch thược(tẩy muối, rượu, sao)…………32g
- Bạch truật …………………………………….80g
- Bán hạ(chế)………………………………….40g
- Chỉ thực(sao)………………………………..40g
- Chích thảo …………………………………….12g
- Đương quy(ngâm rượu)……………………20g
- Hoàng liên…………………………………… 40g
- Hương phụ ………………………………….120g
- La bặc tử(sao)………………………………20g
- Mộc hương …………………………………….4g
- Quảng bì ………………………………………80g
- Thần khúc(sao)……………………………..40g
- Tô tử(sao)…………………………………….24g
- Xuyên khung ………………………………….20g
Tán bột. Dùng Trúc lịch, nước Gừng và hồ Thần khúc, làm hoàn.
Ngày uống 12 – 16 g.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an tòan cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm – không được dùng chung với Lê lô.
Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
Thần khúc Tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai nên ít dùng.
Đang tiếp tục cập nhật.