Nguyên bản bài thuốc:
Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển.
Tạ Quan
Công dụng:
Trị tỳ vị khí hư, ăn kém, mệt mỏi, mồ hôi tự ra, tử cung sa, trực tràng sa, các chứng chảy máu kéo dài, chóng mặt, hội chứng Ménière.
Vị thuốc:
- Bạch truật ………..12g
- Chích thảo …………8g
- Hoàng kỳ …………16g
- Đại táo ………… 4 trái
- Nhân sâm ………… 4g
- Đương quy …….. 12g
- Phụ tử ……………… 8g
- Sài hồ …………….. 12g
- Sinh khương ….. 1 lát
- Thăng ma ……….. 12g
- Trần bì …………….. 8g
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính
Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung
Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng
Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người- Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô
Đang tiếp tục cập nhật