Nguyên bản bài thuốc:
Phổ Tế Bản Sự Phương, Q.3.
Hứa Thúc Vi
Công dụng:
Thuận khí, khoan trung, tiêu trưng, phá tích. Trị 5 loại tích khí (khí kết tụ lại) tam tiêu nghẽn, ngực và hoành cách mô đầy tức khó chịu, nôn mửa đờm nghịch lên, miệng khô, ợ chua.
Vị thuốc:
- Bồng Nga truật …………40g
- Cam thảo ……………….. 20g
- Can khương ………….20g
- Chỉ xác ………………….. 20g
- Hậu phác ……………….. 20g
- Ích trí nhân …………….. 40g
- Mộc hương …………….. 20g
- Nhục đấu khấu ……….. 20g
- Nhục quế ……………….. 40g
- Tân lang ………………… 40g
- Thanh bì ………………… 20g
- Trần bì ……………………..40g
Tán bột.
Ngày uống 12–16g.
Sắc nước với Gừng và Táo làm thang uống thuốc.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật, không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải tham khảo ý kiến của lương y.
Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.
Vị thuốc Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Vị thuốc Nga truật kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Đang tiếp tục cập nhật.