HÀM
YẾN
Tên Huyệt:
Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra.
Huyệt ở phía dưới huyệt Đầu Duy và ở
trên cơ thái dương. Khi khớp hàm chuyển động, cơ được duỗi
ra, vì vậy gọi là Hàm Yến (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 4 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với kinh Thủ Thiếu Dương và
Túc Dương Minh.
Vị Trí:
nhai, huyệt Đầu Duy (Vi.8) đo xuống 1 thốn, tại 1/4 trên và
3/4 dưới của đoạn nối
huyệt Đầu Duy và Khúc Tân.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương,
xương thái dương.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của
dây thần kinh mặt, nhánh của dây thần kinh sọ não số V.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh
sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị nư?a đầu đau, chóng mặt, tai ù, liệt
mặt.
Châm Cứu:
Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3
tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.