ÂM
CỐC
Tên Huyệt:
Huyệt nằm ở hõm nếp nhượng chân, giống
hình cái hang = cốc, lại ở mặt trong chân (mặt phía trong =
Âm), vì vậy gọi là Âm Cốc.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 10 của kinh Thận.
+ Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ .
+ Nơi xuất phát kinh Biệt Thận.
Vị Trí:
Ngồi thõng chân hoặc hơi co gối để nổi
gân lên, huyệt ở đầu trong nếp gấp nhượng chân, sau lồi cầu
trong xương chầy, trong khe của gân cơ bán gân (gân chắc,
nho?) và gân cơ bán mạc (gân mềm, lớn hơn, nằm ở trên).
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa gân cơ bán gân và
gân cơ bán mạc, đầu trên cơ sinh đôi trong, khe khớp nhượng
chân.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của
dây thần kinh hông và dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn
thần kinh L3.
Tác Dụng:
Trừ thấp, thông tiểu, tư Thận, thanh nhiệt,
sơ tiết quyết khí, lợi hạ tiêu.
Chủ Trị:
Trị khớp gối viêm, mặt trong khớp gối
sưng đau, vùng bụng dưới đau, tiểu gắt, tiểu buốt, băng lậu,
liệt dương, thoát vị.